Trà Vinh là một tỉnh ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nổi tiếng với hệ sinh thái đa dạng và phong phú. Với địa thế thuận lợi, nhiều dòng sông lớn nhỏ cùng vùng biển trù phú, Trà Vinh không chỉ phát triển mạnh mẽ ngành thủy sản mà còn là nơi nổi bật với nhiều sản phẩm nông nghiệp sạch và chất lượng cao. Trong đó, sản phẩm cua Trà Vinh đã trở thành một thương hiệu được nhiều người tiêu dùng tin dùng, nhờ hương vị thơm ngon và giá trị dinh dưỡng vượt trội.
Cơ sở cua của ông Lê Văn Chót tại Ấp Hai Thủ, xã Long Hòa, huyện Châu Thành là một ví dụ điển hình cho mô hình nuôi cua hiệu quả tại Trà Vinh. Tại đây, ông Lê Văn Chót áp dụng phương pháp nuôi cua kết hợp với hệ thống canh tác lúa hữu cơ, không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế cao mà còn bảo vệ môi trường. Cua được nuôi trong môi trường tự nhiên, ăn thức ăn từ vùng nước giàu dinh dưỡng của Trà Vinh, đảm bảo chất lượng cao và hương vị đậm đà.
Sản phẩm cua từ cơ sở của ông Lê Văn Chót luôn được đánh giá cao nhờ kỹ thuật nuôi hiện đại và quy trình sản xuất sạch. Cua tại đây không chỉ phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng trong tỉnh mà còn được phân phối đến nhiều thị trường lớn trên cả nước.
I. NGUỒN GỐC ĐỊA LÝ
Sản phẩm cua biển mang nhãn hiệu chứng nhận “Cua Trà Vinh” là sản phẩm cua biển được đánh bắt, nuôi trên địa bàn các huyện, thị xã thuộc Bản đồ địa lý vùng sản xuất sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Của Trà Vinh”.
II. TIÊU CHỈ CHẤT LƯỢNG
Đối với Cua biển
a) Đặc điểm cảm quan
– Hình dáng: Thân hình dẹp theo hướng lưng bụng, cơ thể của được chia thành hai phần: phần đầu ngực và phần bụng, mai cứng.
– Trạng thái: Nguyên con, còn nguyên cảng và chân.
– Trọng lượng ≥ 250g/con.
– Màu sắc: Vỏ màu xám rêu.
– Mùi: Mùi đặc trưng của sản phẩm còn tươi, không có mùi hỏi hoặc các mùi
- b) Tiêu chí về thành phần dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
– Hàm lượng Omega 3 ≥ 100mg/100g
– Hàm lượng Omega 6 > 15mg/100g
– Hàm lượng lipid ≥ 2g/100g
– Hàm lượng Protein ≥ 15g/100g
– Năng lượng > 85 kcal/100g..
Đối với Cua biển lột
a) Đặc điểm cảm quan
Hình dáng: Thân hình đẹp theo hướng lưng bụng, lớp vỏ mềm, nhân tự nhiên
– Trạng thái: Nguyễn con, còn nguyên càng và chân.
– Trọng lượng ≥ 200g/con.
– Màu sắc: Vỏ màu xám rêu đậm tự nhiên.
– Mùi: Mùi đặc trưng của sản phẩm còn tươi, không có mùi hôi hoặc các mùi
- b) Tiêu chỉ về thành phần dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
– Hàm lượng Omega 3 2 100mg/100g
– Hàm lượng Omega 6 > 15mg/100g
– 1 làm lượng lipid ≥ 2g/100g
– Hàm lượng Protein ≥ 15g/100g
– Năng lượng ≥ 85 kcal/100g.
Chỉ tiêu về vệ sinh an toàn thực phẩm, giới hạn kim loại nặng:
TT | Chỉ tiêu | ML (mg/kg hoặc mg/L) | Kết quả phân tích |
1 | Arsen (As) | 5,0 | KPH |
1,5 | KPH | ||
2 | Cadmi (Cd) | 3,0 | KPH |
1,0 | KPH | ||
3 | Chì (Pb) | 10,0 | KPH |
4 | Thủy ngân (Hg) | 0,5 | KPH |
Chủ cơ sở: Nguyễn Cao Phước
Địa chỉ: Ấp Tân Tiến, xã Tân An huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
Số điện thoại: 0325855644